Văn bằng 2 Cao đẳng Xét nghiệm Cao đẳng Y Dược TP HCM
Trang chủ >> Chưa được phân loại >> Mô hình phân tích huyết đồ đầy đủ trong xét nghiệm

Mô hình phân tích huyết đồ đầy đủ trong xét nghiệm

Phân tích mô hình Huyết đồ đầy đủ không phải là một Kỹ thuật viên xét nghiệm cũng đã hiểu rõ.Một huyết đồ đầy đủ cần phải biết được các chi tiết sau.

– Dòng Hồng cầu :
+ Hồng cầu : số lượng , kích thước , hình dạng ( RBC , MCV , MCH , MCHC , RDW , Hồng cầu lưới , Hồng cầu nhân ) .
+ Hb ( Hemoglobin ): Huyết sắc tố.( HB )
+ Hct ( Hematocrit ): Thể tích khối hồng cầu.( HCT )
– Dòng Bạch cầu : số lượng , kích thước , hình dạng ( WBC , Bách phân được các loại bạch cầu : Neutrophil , Eosinophil , Basophil , Lymphocyte , Monocyte và các bạch cầu bất thường khác )
– Dòng Tiểu cầu : số lượng , kích thước , hình dạng .( PLT , MPV )

Ngày nay đa số dùng các máy phân tích huyết học tự động . Có nhiều loại máy khác nhau và cũng cho các thông số khác nhau ( 8 , 18 , 19 , 21 , … thông số ).Tuy nhiên có máy cho được đầy đủ chi tiết các chỉ số về tế bào máu , có máy thì không . Một điều không thể thiếu là dù phân tích huyết học trên máy nào thì cũng phải cần làm một phết máu ngoại vi trên lame kính , mọi nghi vấn trên một huyết đồ do máy phân tích huyết học sẽ được kiểm tra bởi một Bác sĩ chuyên khoa Huyết học hoặc một kỹ thuật viên có nhiều kinh nghiệm bằng cách khảo sát lại lame máu trên kính hiển vi trước khi trả kết quả xét nghiệm cho bác sĩ điều trị.

Ở đây xin được giới thiệu 18 thông số trên máy Mindray – BC3200 :

may-xet-nghiem-BC-3200-mindray

1.WBC :
– Là số lượng Bạch cầu .
– Trị số bình thường là : 4 – 10 x 109/L ( ở người lớn ).
+ Giảm Bạch cầu : Bạch cầu < 4 x 109/L.
+ Tăng Bạch cầu : Bạch cầu > 10 x 109/L.
2.Lymph# :
– Số lượng Bạch cầu Lympho tuyệt đối .
– Trị số bình thường là : 1 – 4 x 109/L ( ở người lớn ).
+ Giảm : Lymphocyte < 1 x 109/L
+ Tăng : Lymphocyte > 4 x 109/L

3.Gran# :
– Là số lượng bạch cầu hạt trung tính ( Neutrophil ) tuyệt đối .
– Trị số bình thường 1,7 – 7 x 109/L ( ở người lớn ).
+ Tăng : Neutrophil > 7 x 109/L
+ Giảm: Neutrophil < 1,7 x 109/L
4.Mid# :
– Là các loại Bạch cầu ít gặp ở máu ngoại vi như Monocyte , Eosinophil , Basophil , Bạch cầu bất thường …
– Trị số bình thường : Eosinophil : 0,05 – 0,5 x 109/L , Basophil : 0,01 – 0,05 x 109/L, Monocyte : 0,1 – 1 x 109/L , Bạch cầu bất thường : 0
5.Lymph% :
– Số lượng Bạch cầu Lympho tương đối .
– Trị số bình thường là 25 – 35 % ( ở người lớn ).
6.Mid% :
– Là các loại Bạch cầu ít gặp ở máu ngoại vi như Monocyte , Eosinophil , Basophil , Bạch cầu bất thường …
– Trị số bình thường : Monocyte từ 2 – 6 % ; Eosinophil từ 2 – 4 %, Basophil : 0 – 1 % , các bạch cầu bất thường : 0% .
7.Gran% :
– Là số lượng bạch cầu hạt trung tính ( Neutrophil ) tương đối .
– Trị số bình thường 65 – 75% ( ở người lớn ).
8.HGB :
– Là lượng huyết sắc tố trong Hồng cầu ( Hemoglobin ).
– Trị số bình thường là : 120 – 160 g/L
9.RBC :
– Là số lượng Hồng cầu .
– Trị số bình thường là : 3,8 – 5,5 x 1012/L
10.HCT :
– Là thể tích khối Hồng cầu ( Hematocrit ) .
– Trị số bình thường là : 0,37 – 0,47 L/L ( với nữ ) và 40 – 54 L/L ( ở nam ).
11.MCV :
– Là thể tích hồng cầu trung bình .
– Trị số bình thường là : 80 – 100 fl. Là Hồng cầu bình thể tích
+ Giảm : MVC < 80 fl. Là Hồng cầu nhỏ
+ Tăng : MCV > 100fl. Là Đại Hồng cầu
12.MCH :
– Là số lượng Hemoglobim (trung bình trong một hồng cầu .
– Trị số bình thường là : 27 – 32 pg ( Hồng cầu đẳng sắc )
+ Giảm : MCH < 27 pg . Hồng cầu nhược sắc
+ Tăng : MCH > 32 pg . ( ít gặp )

ky-thuat-xet-nghiem-kali-mau
13.MCHC :
– Là nồng độ Hemoglobin ( Hb ) trung bình trong một hồng cầu .
– Trị số bình thường là : 320 – 360 g/L
+ Giảm : MCHC < 320 g/L . Hồng cầu nhược sắc
+ Tăng : MCHC > 360 g/L ( ít gặp )
14.RDW-CV :
– Là tỷ lệ khác biệt về kích thước giữa các hồng cầu .
– Trị số bình thường là 10 – 15 %.
+ RDC-CV > 15% : sự phân bố giữa các quần thể hồng cầu có sự khác biệt lớn về kích thước ( to , nhỏ không đều )
15.RDW-SD :
– Ít sử dụng thông số này
16.PLT :
– Là số lượng tiểu cầu .
– Trị số bình thường là : 150 – 400 x 109/L .
+ Giảm : chỉ khi tiểu cầu < 100 x 109/L mới đặt vấn đề quan tâm đến giảm tiểu cầu ( Tiểu cầu giảm thực sự và có ý nghĩa trong chẩn đoán bệnh liên quan đến giảm tiểu cầu ).
+ Tăng : Tiểu cầu > 400 x 109/L
17.MPV :
– Là thể tích trung bình của tiểu cầu . Trị số bình thường là 7 – 10fL.
18.PDW :
– Tỷ lệ khác biệt về kích thước giữa các tiểu cầu ( ít sử dụng thông số này ).

Bệnh viện thẩm mỹ Gangwhoo Bệnh viện thẩm mỹ Gangwhoo Bệnh viện thẩm mỹ Gangwhoo Bệnh viện thẩm mỹ Gangwhoo Bác sĩ Phùng Mạnh Cường Bác sĩ Phùng Mạnh Cường

Có thể bạn quan tâm

Ý nghĩa các chỉ số xét nghiệm viêm gan B quan trọng

Xét nghiệm là công cụ hiệu quả trong việc phát hiện, chẩn đoán và theo …

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *